Đổi giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy (thực hiện tại cấp huyện)
13/09/2021
Lượt xem: 125
1. MỤC ĐÍCH
Quy định nội dung trình tự và trách nhiệm trong việc đổi giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máytheo đúng quy định của pháp luật.
2. PHẠM VI
- Áp dụng cho việc cấp đổi đăng ký, biển số mô tô, xe gắn máy tại cấp huyện thuộc Công an tỉnh...: Xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn, gia hạn giấy chứng nhận đăng ký xe; giấy chứng nhận
- Đội Cảnh sát giao thông Công an quận, huyện, thành phố thuộc Công an tỉnh Cao Bằng tổ chức triển khai thực hiện quy trình này.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
- Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong Công an nhân dân.
- Các văn bản pháp quy liên quan.
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- GCN: Giấy chứng nhận.
- ĐKX: Đăng ký xe.
- BCA: Bộ Công an.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
c) Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường hợp đổi lại biển số xe).
d) Giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ nguồn gốc (thay tổng thành máy, tổng thành khung).
|
x
x
x
x
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ
|
01 (một) bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý
|
+ Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian không quá 7 ngày làm việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện thuộc Công an tỉnh... nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện.
|
5.7
|
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghĩ lễ, tết).
|
5.8
|
Lệ phí
|
Thu theo Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
5.9
|
Trình tự thực hiện
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/kết quả
|
B1
|
- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ.
( Trước khi cải tạo xe, thay đổi màu sơn (kể cả kẻ vẽ, quảng cáo), chủ xe phải khai báo trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông tại mục khai báo cải tạo xe, thay đổi màu sơn hoặc trực tiếp đến cơ quan đăng ký xe và được xác nhận của cơ quan đăng ký xe thì mới thực hiện).
- Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;
|
- Tổ chức, cá nhân
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Theo mục 5.3
|
B2
|
Kiểm tra thực tế xe ( đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn, xe quảng cáo).
|
Cán bộ kiểm tra xe
|
Giờ hành chính
|
|
B3
|
Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ xe. Thu lại giấy chứng nhận đăng ký xe ( đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe), biển số xe (đổi lại biển số).
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
|
B6
|
Cấp biển số theo hình thức bấm số ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe (đối với trường hợp đổi sang biển 5 số hoặc đổi hệ biển số). Trả biển số xe
|
Bộ phận nghiệp vụ
|
Giờ hành chính
|
Biển số xe
|
B7
|
Cấp giấy hẹn cho chủ xe
|
Bộ phận nghiệp vụ
|
Giờ hành chính
|
|
B8
|
Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định
|
Bộ phận nghiệp vụ
|
Giờ hành chính
|
|
B9
|
Thu giấy hẹn, trả chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.
|
Bộ phận nghiệp vụ
|
Giờ hành chính
|
Giấy chứng nhận đăng ký xe
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
(Ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020)
|
1
|
Mẫu số 01
|
Giấy khai đăng ký xe
|
2
|
Một số biểu mẫu khác
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ cấp đổi đăng ký, biển số xe tại Công an cấp huyện gồm những thành phần sau:
TT
|
Hồ sơ lưu
|
1
|
Hồ sơ theo mục 5.3.
|
2
|
Thống kê số liệu đăng ký cấp biển số
|
3
|
Sổ đăng ký xe
|
4
|
Các hồ sơ khác có liên quan
|
Hồ sơ được lưu tại bộ phận lưu trữ- Công an cấp huyện và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|